NGÀNH ĐÀO TẠO HỆ SAU ĐẠI HỌC (THẠC SĨ)

Tab Title

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

1. Thông tin ngành đào tạo

1. Thông tin ngành đào tạo

– Ngành đào tạo     : Công nghệ thông tin
– Mã ngành: 8480201

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành CNTT có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có kiến thức tổng quan và phương pháp nghiên cứu về CNTT và kiến thức liên ngành, đặc biệt là lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… nhằm giúp học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành CNTT, có khả năng ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường,…; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học nhất định về ngành CNTT liên ngành với các ngành khác và kỹ năng vận dụng kiến thức để nghiên cứu, ứng dụng vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành CNTT, ứng dụng vào các ngành khác như Tài nguyên, Môi trường,…; có khả năng học tập suốt đời.

2.2. Mục tiêu cụ thể (Programme Objectives – PO):

+ PO 1: Có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng, triển khai, giám sát các hệ thống ứng dụng CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,… có ứng dụng thực tiễn cao như giám sát, dự báo các vấn đề về môi trường nước, khí tượng, chất lượng không khí,… , có tính sáng tạo, đặc biệt là các hệ thống ứng dụng thông minh dựa trên trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, an toàn thông tin, dữ liệu lớn, GIS, Viễn thám, công nghệ Web, Mobile hiện đại.

+ PO 2: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Tài nguyên, Môi trường,… trong cơ quan, doanh nghiệp.

+ PO 3: Có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 4: Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, quản lý nhóm trong một tổ chức; có khả năng định hướng, vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 5: Có trình độ tiếng Anh đáp ứng tốt yêu cầu công việc và nghề nghiệp, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.

+ PO 6: Có khả năng giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường,…

+ PO 7: Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3. Chuẩn đầu ra (Expected Learning Outcomes –  ELO)

3.1. Kiến thức

+ ELO 1: Có kiến thức nâng cao về chuyên ngành so với chương trình đào tạo bậc Đại học ngành CNTT và tiếp cận công nghệ mới, đặc biệt là ứng dụng vào lĩnh vực Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 2: Có khả năng tư duy hệ thống, khả năng tự nghiên cứu về các vấn đề thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như nghiên cứu, phát triển, mô phỏng, thiết kế và hiện thực các ứng dụng cũng như hệ thống trong lĩnh vực CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

+ ELO 3: Có khả năng đảm trách tốt nhiệm vụ của một chuyên gia ngành Công nghệ thông tin như CTO (Chief Technical Officer), CIO (Chief Information Officer), CEO (Chief Executive Officer), Senior Engineer; có khả năng đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển, vị trí giảng dạy tại các trường kỹ thuật chuyên ngành, và có khả năng phát triển nghiên cứu sâu ở bậc Tiến sĩ.

+ ELO 4: Có khả năng xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các công trình CNTT, Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng khảo sát, phân tích, đánh giá và giải quyết các vần đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường trong các cơ quan, công ty.

3.2. Kỹ năng

+ ELO 5: Có khả năng ứng dụng các công nghệ mới vào trong các dự án, công trình CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, định hướng công việc, tìm kiếm, cập nhật, sử dụng các kiến thức nâng cao và kiến thức mới về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường. Có khả năng tự học suốt đời.

+ ELO 6: Có phương pháp làm việc khoa học, có tầm nhìn chiến lược và đề xuất hướng giải quyết các vấn đề về CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường.

Đối với định hướng nghiên cứu: Luận văn thạc sĩ phải có ít nhất 01 bài báo đăng Tạp chí/ Hội nghị chuyên ngành lĩnh vực CNTT, Khoa học Trái đất, Tài nguyên Môi trường.

+ ELO 7: Giao tiếp tốt bằng tiếng Việt và ngoại ngữ trong chuyên môn và các vấn đề xã hội.

+ ELO 8: Quản lý nhóm và phân công công việc.

+ ELO 9: Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường để đánh giá và chịu trách nhiệm.

3.3. Về thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm

+ ELO 10:  Chấp hành nghiêm minh pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, làm việc với tinh thần kỹ luật, tính chuyên nghiệp cao, có lối sống lành mạnh; yêu nghề, có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm cao với công việc được giao; năng động bản lĩnh, tự tin, cầu tiến; hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và có tinh thần ý thức trách nhiệm phục vụ cộng đồng.

+ ELO 11:  Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.

+ ELO 12:  Có ý thức học tập suốt đời, làm việc khoa học.

3.4. Về khả năng đáp ứng nhu cầu kinh tế– xã hội, hội nhập quốc tế của học viên sau khi tốt nghiệp

Thạc sĩ Công nghệ Thông tin tốt nghiệp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường có khả năng đảm nhiệm các vị trí sau:

– Làm việc tại doanh nghiệp (CTO, CIO, CEO, Senior Engineer,…);

– Nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

– Xây dựng kế hoạch, lập dự án, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án CNTT, Tài nguyên, Môi trường trong cơ quan, doanh nghiệp;

– Đảm nhiệm tốt công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu và phát triển CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

– Giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành CNTT, quản lý Tài nguyên, Môi trường;

– Có khả năng phát triển nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ.

3.5. Kế hoạch đào tạo

3.5.1. Quy trình đào tạo

  • Được thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Thời gian đào tạo: 2 năm (4 học kỳ) bố trí các học phần kiến thức giáo dục chung, kiến thức giáo dục cơ sở và chuyên nghiệp, kiến thức thực tập và tốt nghiệp.

3.5.2. Điều kiện tốt nghiệp

  • Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo ngành học trong thời gian quy định cho khóa học và thỏa mãn các yêu cầu về kết quả học tập và các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.
  • Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.6. Cách thức đánh giá

Kết quả học tập được đánh giá theo Quy chế đào tạo thạc sỹ của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh.

<Click vào đây để xem chi tiết chương trình đào tạo>

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA-BẢN ĐỒ TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

1. Thông tin ngành đào tạo

  • Tên ngành đào tạo: Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
  • Mã ngành: 8520503

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Người học hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ ứng dụng sẽ thành chuyên gia với tinh thần trách nhiệm với tổ chức, xã hội và có đủ năng lực để phân tích, thiết kế, xây dựng và quản lý chuyên môn có sự tích hợp của nhiều công nghệ hiện đại trong lĩnh vực chuyên môn Trắc địa, Bản đồ, GIS và Viễn thám đang được sử dụng ở trong nước và thế giới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

  • PO1: Cung cấp kiến thức nền tảng và kỹ năng để xử lý số liệu trắc địa cao cấp bằng các công nghệ hiện đại trong các dự án có phạm vi rộng và trắc địa phổ dụng với các công nghệ công nghệ có năng suất
  • – PO2: Cung cấp kiến thức và kỹ năng thành lập bản đồ trong môi trường số với việc tích hợp các nguồn dữ liệu không gian, trực quan hóa và khái quát hóa dữ liệu không gian theo hướng tự động – bán tự động để thành lập các bản đồ chuyên đề theo công nghệ mới: bản đồ tương tác, bản đồ động, bản đồ đa tỉ lệ…
  • – PO3: Nâng cao kiến thức và kỹ năng tích hợp hệ thống GIS từ việc xây dựng cơ sở dữ liệu không gian tích hợp dữ liệu không gian từ nhiều nguồn khác nhau trên thế giới cũng như hiểu rõ phần mềm, phần cứng, mạng để phát triển các hệ hỗ trợ ra quyết định không gian trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường bằng cách phân tích dữ liệu không gian theo hướng khai phá dữ liệu lớn và học máy bằng cách lập trình các công cụ tùy biến tự động trên một nền tảng phổ dụng của desktop, web và mobile.
  • – PO4: Xây dựng nền tảng kiến thức và kỹ năng sử dụng công nghệ xử lý ảnh theo pixel cũng như công nghệ xử lý ảnh theo hướng đối tượng trong môi trường tích hợp và xử lý dữ liệu lớn về ảnh vệ tinh quang học và radar để ứng dụng công nghệ viễn thám giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
  • – PO5: Đảm bảo người học có tinh thần trách nhiệm trong lao động và cuộc sống với tổ chức, xã hội và có đầy đủ kiến thức tống hợp để phân tích, thiết kế, xây dựng và quản lý dự án chuyên môn dựa vào kỹ năng phân tích vấn đề và khả năng tự học được rèn luyện trong quá trình đào tạo
  • – PO6: Cung cấp cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn để giải quyết được các vấn để từ các ứng dụng thực tiễn của thực trạng sản xuất theo hướng tập hợp các học phần kiến thức chuyên ngành tự chọn thành từng nhóm kiến thức phù hợp với ứng dụng kiến thức và kỹ năng được đào tạo vào lĩnh vực chuyên trách của học viên.

3. Chuẩn đầu ra

3.1. Kiến thức

  • ELO1: Hiểu và nắm vững các kiến thức nguyên lý nền tảng của định vị tự động (GNSS, ông nghệ LiDAR và laser, và công nghệ máy đo tự động robotic,…) và các phương pháp xử lý số liệu trong trắc địa
  • ELO2: Vận dụng được các kiến thức về đặc điểm, quy luật về trực quan hóa và khái quát hóa của dữ liệu không gian để có thể tạo ra các bản đồ chuyên đề trong môi trường số một cách tự động hoặc bán tự động
  • ELO3: Ứng dụng GIS trong các dự án về quản lý hạ tầng đô thị, lãnh thổ, tài nguyên môi trường trong điều kiện biến đối khí hậu với các công nghệ trong cuộc cách mạng lần thứ 4 dựa trên xây dựng một cơ sở dữ liệu không gian và hạ tầng dữ liệu không gian (SDI) theo hướng dữ liệu lớn tích hợp đa nguồn để tự động hóa phân tích không gian nâng cao đầy đủ và đưa thông tin tốt nhất tới người sử dụng của công nghệ internet như mobile và webGIS
  • ELO4: Tạo ra được các dữ liệu bằng công nghệ viễn thám đa nguồn, đa phổ, siêu phổ, đa thời gian, đa phân giải với tất cả các loại ảnh vệ tịnh hiện có trên thế giới (quang học, hồng ngoại, radar, UAV) với các công nghệ xử lý ảnh của phần mềm phổ dụng và bằng máy tính hiệu năng cao trên nền tảng điện toán đám mấy (GEE, AWS) cho các dự án trong quản lý hạ tầng, lãnh thổ, tài nguyên môi trường.
  • ELO5: Vận dụng được các kiến thức nền tảng và công cụ về phân tích và quản lý các dự án trong lĩnh vực trắc địa – bản đồ với sự tích hợp của nhiều công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4

3.2. Kỹ năng

  • ELO6: Sử dụng thành thạo các phương pháp khoa học để phát hiện và giải quyết được các vấn đề liên quan đến trắc địa – bản đồ mà còn trong các vấn đề quản lý tài nguyên môi trường với yêu cầu của thời đại công nghiệp lần thứ 4.
  • ELO7: Có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng và quản lý dự án các và vận hành tổ chức hoạt động trong lĩnh vực trắc địa – bản đồ.
  • ELO8: Ứng dụng và phát triển thành thạo công nghệ thông tin bằng các phần mềm chuyên ngành trong thực hiện xử lý và tích hợp dữ liệu đo đạc và dữ liệu ảnh vệ tinh, hệ quản trị cơ sở dữ liệu không gian, phân tích không gian, xây dựng bản đồ và trực quan hóa dữ liệu trong môi trường số từ các dự án trong thực tiễn sản xuất.
  • ELO9: Đạt được chuẩn ngoại ngữ tương ứng quy định trong khung trình độ quốc gia.

3.3. Thái độ, mức tự chủ và trách nhiệm

  • ELO10: Có thái độ chủ động và hợp tác tốt với mọi người trong làm việc nhóm, giám sát và hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ được giao
  • ELO11: Có khả năng chủ động, tự chủ thực hiện các công việc xử lý của các dự án trong lĩnh vực được đào tạo.
  • ELO12: Có thái độ đúng đắn với nghề nghiệp, có đạo đức và trách nhiệm với sự phát triển của ngành trắc địa – bản đồ và nắm bắt được xu thế phát triển tương lai của ngành.

4. Kế hoạch đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ bao gồm 60 tín chỉ được phân bố giảng dạy trong 4 học kỳ chính. Trong thời gian học toàn khóa sẽ có 3 học kỹ học viên sẽ tham gia các khóa học và 1 học kỳ tập trung cho làm luận văn thạc sĩ. Việc phân chia nội dung các môn học cho mỗi học kỳ sẽ như sau:

  • Học kỳ 1 có 18 tín chỉ với 15 tín chỉ bắt buộc và 3 tín chỉ tự chọn.
  • Học kỳ 2 có 16 tín chỉ vói 12 tín chỉ bắt buộc và 4 tín chỉ tự chọn
  • Học kỳ 3 có 17 tín chỉ với 9 tín chỉ bắt buộc và 8 tín chỉ tự chọn
  • Học kỳ 4 có 9 tín chỉ bắt buộc cho luận văn thạc sĩ

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

<Click vào đây để xem chi tiết chương trình đào tạo>

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

1. Thông tin ngành đào tạo

  • Tên ngành đào tạo: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
  • Mã số: 8850101

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

Mục tiêu của chương trình đào tạo là cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực TN&MT cho quốc gia ở bậc thạc sĩ  ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có các kiến thức chuyên môn, kỹ năng, tự chủ và chịu trách nhiệm như sau:

– PO1: Có kiến thức khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở vững chắc, kiến thức chuyên môn về lý thuyết và thực tế sâu, rộng để luận giải các vấn đề, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp các nguồn tài nguyên và môi trường ở các vùng, khu vực cụ thể;

– PO2: Có năng lực nghiên cứu và đề xuất các cơ sở lý luận, cơ sở khoa học, thiết lập các công cụ quản lý, phân tích ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến làm nền tảng để phát triển các nhiệm vụ lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường (định hướng Nghiên cứu) hoặc có năng lực ứng dụng triển khai và phát triển các kết quả nghiên cứu và thực tiễn  để hình thành và phát triển các công cụ, giải pháp quản lý và công nghệ theo định hướng phát triển bền vững (định hướng Ứng dụng);

– PO3: Diễn giải thành thạo các kỹ thuật quan trắc tiên tiến, phân tích dữ liệu, mô phỏng diễn biến, đánh giá tác động đến môi trường và tài nguyên và sử dụng thành thạo các công cụ địa tin học, công cụ quản lý trong nghiên cứu, quản lý, đánh giá tài nguyên môi trường;

– PO4:  Có phong cách chuyên nghiệp, phẩm chất cá nhân tốt để thành công trong nghề nghiệp, khả năng nghiên cứu độc lập, làm việc nhóm hiệu quả và truyền bá tri thức về BVMT và tài nguyên đến người nghe một cách thuyết phục và có các kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế;

– PO5: Có vị trí việc làm triển vọng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường sau khi tốt nghiệp và khả năng học tập suốt đời hoặc nâng cao trình độ, làm việc trong các Viện/Trường, các cơ quan nhà nước, Ban quản lý các khu công nghiệp, công ty tư vấn, sản xuất hoặc tự thành lập và tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, sản xuất và nghiên cứu.

3. Chuẩn đầu ra

3.1. Thạc sĩ định hướng ứng dụng

a. Kiến thức

– ELO 1: Vận dụng một cách sáng tạo các kiến thức cơ bản về lý luận, phương pháp nghiên cứu, tin học để luận giải và giải quyết các vấn đề thực tiễn cho ngành tài nguyên, môi trường và liên ngành.

– ELO 2: Áp dụng kiến thức nâng cao của ngành Quản lý tài nguyên và môi trường như phân tích chính sách, kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, mô hình hoá nâng cao và các học phần liên quan như quản lý tổng hợp chất thải rắn, không khí và nước,.. để xác định vấn đề, phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất các chương trình, giải pháp quản lý, kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường và tài nguyên, và phòng ngừa ứng phó sự cố tài nguyên và môi trường.

– ELO 3: Nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý, cơ sở khoa học, các công cụ quản lý và công nghệ kiểm soát ô nhiễm, các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ tiên tiến để thiết kế, đề xuất các chính sách, chiến lược, giải pháp, công cụ quản lý và kỹ thuật, qui trình quản lý, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện   quản lý tài nguyên và môi trường theo định hướng phát triển bền vững.

– ELO 4: Hiểu và ứng dụng triển khai được các thiết bị và phương pháp phân tích môi trường, các kỹ thuật quan trắc tự động và thụ động, các hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định, các phần mềm GIS, mô hình hóa, kỹ thuật số, các phương pháp phân tích đánh giá dữ liệu phục vụ khảo sát, điều tra và quản lý tài nguyên, môi trường và xã hội; và thực hiện các chương trình, dự án bảo vệ môi trường và tài nguyên.

b. Kỹ năng

– ELO5: Có tư duy logic, khả năng xác định vấn đề cốt lõi, phân tích, tổng hợp, phản biện và đánh giá dữ liệu, thông tin một cách khoa học và tiên tiến.

– ELO 6: Có khả năng ứng dụng, thử nghiệm, thiết lập và phát triển những giải pháp mới vào thực tiễn quản lý tài nguyên và môi trường.

– ELO7: Lựa chọn và sử dụng được các phần mềm chuyên ngành để lập kế hoạch, đo đạc giám sát, mô phỏng, dự báo đánh giá diễn biến chất lượng môi trường, hệ sinh thái và đánh giá tác động môi trường, rủi ro trong lĩnh vực tài nguyên môi trường.

– ELO8:  Tập huấn, huấn luyện, phổ biến tri thức trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đến người nghe một cách thiện cảm và hiệu quả.

– ELO9: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ tra cứu tài liệu, học tập, nghiên cứu và viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của VN, tương ứng B2 khung Châu Âu (định hướng ứng dụng).

c. Mức tự chủ và trách nhiệm cá nhân

– ELO10: Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm phán, làm chủ tình huống, tổ chức, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện truyền thông hiện đại.

– ELO 11: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường nghề nghiệp thay đổi từ khối quản lý nhà nước, đơn vị nghiên cứu sang lĩnh vực tư nhân và ngược lại.

– ELO 12: Có khả năng hướng dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ và khả năng quản lý, đánh giá, cải tiến để nâng cao hiệu quả công việc.

3.2. Thạc sĩ định hướng nghiên cứu

a. Kiến thức

– ELO 1: Vận dụng một cách sáng tạo các kiến thức cơ bản về lý luận, phương pháp nghiên cứu, tin học để luận giải và giải quyết các vấn đề thực tiễn cho ngành tài nguyên, môi trường và liên ngành.

– ELO 2: Áp dụng kiến thức nâng cao của ngành Quản lý tài nguyên và môi trường như phân tích chính sách, kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, mô hình hoá nâng cao và các học phần liên quan như quản lý tổng hợp chất thải rắn, không khí và nước,.. để xác định vấn đề, phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất các chương trình, giải pháp ứng phó, quản lý và kỹ thuật bảo vệ môi trường và tài nguyên.

– ELO 3: Nghiên cứu chuyên sâu về nguyên lý, cơ sở lý luận và khoa học, công cụ quản lý, công nghệ tiên tiến kiểm soát ô nhiễm và vận dụng được các kết quả nghiên cứu để đề xuất các chính sách, chiến lược, giải pháp và phương pháp kỹ thuật triển khai chúng.

– ELO 4: Hiểu và ứng dụng triển khai được các thiết bị và phương pháp phân tích môi trường, các kỹ thuật quan trắc tự động và thụ động, các hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định, các phần mềm GIS, mô hình hóa, kỹ thuật số, các phương pháp phân tích đánh giá dữ liệu phục vụ khảo sát, điều tra và quản lý tài nguyên, môi trường và xã hội; và thực hiện các chương trình, dự án bảo vệ môi trường và tài nguyên.

b. Kỹ năng

– ELO5: Có tư duy logic, khả năng xác định vấn đề cốt lõi, phân tích, tổng hợp, phản biện và đánh giá dữ liệu, thông tin một cách khoa học và tiên tiến.

– ELO 6: Có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt, có thể tự tìm tòi, tự đào tạo, tiếp cận nghiên cứu phát triển các vấn đề mới về lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường  hoặc đưa ra các cơ sở lý luận thực tiễn và khoa học để giải quyết các vấn đề mới phát sinh.

– ELO7: Lựa chọn và sử dụng được các phần mềm chuyên ngành để lập kế hoạch, đo đạc giám sát, mô phỏng, dự báo đánh giá diễn biến chất lượng môi trường, hệ sinh thái và đánh giá tác động môi trường, rủi ro trong lĩnh vực tài nguyên môi trường.

– ELO8:  Có kỹ năng lãnh đạo nhóm, dẫn dắt các nghiên cứu và khai thác các vấn đề mới với tư duy sáng tạo.

– ELO9: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ tra cứu tài liệu, học tập, nghiên cứu và có khả năng trình bày và thảo luận được vấn đề nghiên cứu bằng ngoại ngữ để có thể hội nhập quốc tế.

c. Mức tự chủ và trách nhiệm cá nhân

– ELO10: Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm phán, làm chủ tình huống, tổ chức, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện truyền thông hiện đại.

– ELO 11: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với môi trường nghề nghiệp thay đổi từ khối quản lý nhà nước, đơn vị nghiên cứu sang lĩnh vực tư nhân và ngược lại.

– ELO 12: Có khả năng làm việc, nghiên cứu độc lập, khả năng tự học và phát triển các vấn đề mới của ngành; khả năng mở rộng liên kết trong nghiên cứu với các ngành khác; và có thể tiếp tục theo học các chương trình đào tạo tiến sĩ trong và ngoài nước.

3.3 Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh tế- xã hội, hội nhập quốc tế của học viên sau khi tốt nghiệp

Thạc sĩ ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có thể làm việc tại các đơn vị (không giới hạn) sau đây:

– Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Bộ/Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở kế hoạch đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Công thương; Ủy ban nhân dân Tỉnh/Huyện, Ban quản lý các KCN, Cụm CN, cảnh sát môi trường.

– Các Doanh nghiệp: Công ty môi trường đô thị, Công ty thoát nước và xử lý nước thải (hay còn gọi là đơn vị dịch vụ công); Công ty tư vấn môi trường; nhà máy; Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; các đơn vị khai thác tài nguyên, khoáng sản.

– Công tác trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu trong các trường Đại học, Cao đẳng, các Viện/Trung tâm nghiên cứu về môi trường và tài nguyên.

– Công tác ở các tổ chức bảo vệ tài nguyên và môi trường của chính phủ, phi chính phủ, cơ quan quốc tế.

– Tham gia với tư cách là chuyên gia hoặc quản lý trong các dự án phát triển và nghiên cứu trong nước và hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

3.4. Tổng số tín chỉ, khối lượng kiến thức chung, kiến thức cơ sở, chuyên ngành, chuyên đề và luận văn

  • Khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ
  • Cấu trúc chương trình đào tạo theo hai chương trình nghiên cứu và ứng dụng

4. Kế hoạch đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường bao gồm 60 tín chỉ được phân bố giảng dạy trong 4 học kỳ chính.

– Thời gian đào tạo: Người học theo định hướng Nghiên cứu và Ứng dụng là 2 năm (4 học kỳ)

GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ